Thiết kế ứng dụng của máy quét mã vạch.
Thiết kế ứng dụng của máy quét mã vạch.
1. Máy quét mã vạch cầm tay:
Là loại rẻ nhất trong các dòng sản phẩm, người sử dụng cầm máy quét và ấn nút bấm được thiết kế bên trên hoặc dưới scanner để quét mã vạch trên sản phẩm. Tốc độ trung bình của loại máy quét này là từ 72 scan/s đến 500 scan/s tùy theo sensor máy.Một số máy quét có chân đế được đặt theo yêu cầu của khách hàng để thuận tiện hơn trong việc sử dụng.
Loại máy là máy đơn tia (1 tia) nên người sử dụng phải đưa sản phẩm vào đúng tia quét của máy mới có thể đọc được mã vạch.
2. Máy quét mã vạch tự động:
Thường xuất hiện dưới dạng đơn tia hoặc đa tia, người sử dụng không cần phải ấn nút bấm mà chỉ cần di chuyển mã sản phẩm đến vùng quét của máy đọc để đọc mã vạch. Các máy quét dạng này thường có chân đế và có kết hợp hai chế độ tự động hoặc cầm tay. Khi cần quét một mã vạch của một mã vạch hơi cồng kềnh, không thể để lên quầy thanh toán được, họ thường chuyển sang chế độ cầm tay và di chuyển máy quét đến chỗ sản phẩm cần quét.
Tốc độ trung bình của máy quét dạng này từ 72 scan/s đến 3600 scan/s tùy lượng tia quét và sensor giải mã tích hợp bên trong máy.
3. Máy quét mã vạch để bàn hoặc âm bàn
Loại máy quét này thường được nhìn thấy tại siêu thị lớn hoặc nhà sách có lưu lượng thanh toàn lớn tại các quầy. Và hầu hết là máy quét đa tia có số tia quét từ 20 đến 40 tia nhằm đảm bảo hiệu xuất quét cao nhất.
Tốc độ trung bình của chúng cực nhanh từ 1200 scan/s đến 3600 scan/s. Với thiết kế từ 20 tia đến 40 tia chia làm nhiều góc quét và khu vựa quét, người sử dụng không cần phải đưa mã avjch sản phẩm chính xác vào góc quét của máy, mà máy có thể đọc được mọi hướng đưa đến, rất tiện lợi, chính xác và nhanh chóng giúp cho khách hàng mua sắm tại các siêu thị không phải đợi lâu khi tính tiền.
4. Máy quét module ứng dụng trong dây chuyền sản xuất khu công nghiệp:
Với kích thước bằng một hộp diêm, dạng máy quét này thường được sử dụng trong dây chuyền sản xuất bằng cách tích hợp cùng hệ thống máy móc tại đây.
5. Máy quét mã vạch không dây.
Thường có chân đế và cho phép khoảng cách đọc xa nhất trong môi trường lý tưởng (không vật cản – không khí không nhiễm bẩn, bụi bặm) là 100M. Tuy nhiên trong môi trường thực tế với vật cản thường thì khoảng cách này chỉ còn là 30M-50M.
Thường được ứng dụng trong kiểm tra mã vạch tại kho với các hàng hóa cồng kềnh, to, nặng.